Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
16/11/20241.Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 95 Luật xây dựng 2014 thì hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở bao gồm:
Đơn đề nghị cấp phép xây dựng;
Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
Bản vẽ thiết kế xây dựng;
Bản cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm.
Ngoài ra hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo công trình xây dựng và công trình kế bên, lân cận theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD.
2.Quy trình thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Quy trình thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm 3 bước
Dưới đây là quy trình thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng một cách chi tiết như sau:
Bước 1:Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và nộp 01 hồ sơ ở UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin phép xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra. Nếu hồ sơ chưa đủ sẽ yêu cầu người sử dụng đất bổ sung còn nếu hồ sơ đủ thì viết giấy biên nhận trao cho người sử dụng đất.
Trong trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết và thông báo cho cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.
Bước 3: Người sử dụng đất đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian đã ghi trên giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp phép hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng.
3.Thủ tục xin giấy phép xây dựng nộp ở đâu?
Nộp thủ tục xin giấy phép xây dựng ở cơ quan có thẩm quyền
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nộp ở UBND cấp huyện nơi mà chuẩn bị xây dựng và muốn xin phép xây dựng. Sau khi nộp hồ sơ bạn sẽ phải đợi bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ thì chưa đầy đủ thì phải bổ sung, còn nếu đã đầy đủ thì bạn sẽ nhận được một biên nhận từ bộ phận tiếp nhận.
Dưới đây là một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, phát giấy phép xây dựng hiện nay:
Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hoá, công trình tượng đài, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của UBND cấp tỉnh, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
*Lưu ý: Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì các vấn đề liên quan đến chỉnh sửa, gia hạn cấp lại hoặc thu hồi đều do cơ quan đó đảm nhiệm. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền thu hồi giấy phép xây dựng do cấp dưới (UBND cấp tỉnh, UBND cấp xã) cấp không đúng quy định.
4. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng bao lâu?
Mất bao lâu để được cấp giấy phép xây dựng nhỉ?
Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới bao gồm giấy phép xây dựng tạm, điều chỉnh, giấy phép di dời thì thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp cấp lại hoặc xin gia hạn giấy phép thì không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Một số câu hỏi về thủ tục xin giấy phép xây dựng
Xây dựng công trình phải có giấy phép xây dựng
Xin giấy phép xây dựng là gì?
Theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Đối tượng nào phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 thì nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Trước khi khởi công thì chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền cấp trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng.
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Nói cách khác chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là người trả tiền cho thợ hồ để xây dựng nhà ở riêng lẻ của mình.
Hồ sơ xin giấy phép xây nhà ở cần những gì?
Chủ đầu tư phải chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao hoặc bản chụp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
- Bản sao, bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng?
Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng ở 3 thành phố lớn
Dưới đây là lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội, TP HCM và Hải Phòng:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội Căn cứ nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 thì:
Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng.
Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng.
Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.
Lệ phí xin giấy phép xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh căn cứ Điều 2 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017, cụ thể:
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng.
Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng.
Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.
Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng Thành phố Hải Phòng căn cứ Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018, cụ thể:
Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng.
Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng.
Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.
Công trình được miễn giấy phép xây dựng?
Vào 17/6/2020, Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng sửa đổi 2020, trong đó có 9 công trình được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:
(1) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
(2) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
(3) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng;
(4) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
(5) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
(6) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(7) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
(8) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(9) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở cấp 4
Bản vẽ thiết kế xây dựng
Bản vẽ thiết kế xây dựng
Để xin phép xây dựng cần một số thủ tục như sau:
Bước 1 Người xin cấp giấy phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo pháp luật quy định
Bước 2 Nộp hồ sơ tại bộ phận chịu trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả tại UBND xã, thị trấn trong thời gian làm việc
Bước 3 Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra
Nếu hồ sơ đầy đủ: Cán bộ viết giấy đã nhận cho người nộp
Nếu hồ sơ còn thiếu sót: Cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung các hồ sơ còn thiếu
Bước 4 Cán bộ chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết và tiến hành trả kết quả theo giấy hẹn của người nộp trong giờ hành chính
Bước 5 Người xin cấp giấy phép đến UBND nhận kết quả và nộp lệ phí